Kinh giới rừng
Kinh giới rừng, Kinh giới núi - Elsholtzia blanda (Benth.) Benth., thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae.Mô tả của cây Kinh giới rừng:Kinh giới rừng là dạng cây thảo sống hằng năm, cao 0,5- 1,5m. Thân vuông, có lông mềm, phân nhánh nhiều. Lá mọc đối; ...
Kim thất nhung
Kim thất nhung - Gynura aurantiaca (Blume) DC., thuộc họ Cúc - Asteraceae.Mô tả của cây Kim thất nhung:Kim thất nhung là dạng cây thảo sống lâu năm, mọc bò rồi đứng, cao 0.60-1m, phân nhánh, phủ lông dày màu nâu tím. Lá có phiến mập mập, hình ...
Kim thất cải
Kim thất cải, Cải kim thất, Rau lúi - Gynura barbaraefolia Gagnep., thuộc họ Cúc - Asteraceae.Mô tả của cây Kim thất cải:Kim thất cải là dạng cây thảo sống hằng năm, thân cao 60-80 cm, có lông, thân non có cạnh.Lá xếp dọc theo thân, phiến ...
Kim sương
Kim sương, Chùm hôi trắng, Cây da chuột, Lăng ớt, Ớt rừng - Micromelum minutum (G. Forst.) Wight et Arn. [M. falcatum (Lour.) Tanaka], thuộc họ Cam - Rutaceae.Mô tả của cây Kim sương:Kim sương là dạng cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ. Nhánh có lông đen, rồi ...
Kim quất
Kim quất - Triphasia trifolia (Burm.f.) P. Wils., thuộc họ Cam - Rutaceae.Mô tả của cây Kim quất:Kim quất là dạng cây nhỏ có gai rất nhọn, cao 70-100 cm; cành trải ra, gấp khúc. Lá mọc so le, có 3 lá chét; lá chét gần như không cuống cái giữa lớn ...
Kim phượng
Kim phượng, Điệp cúng, Điệp ta, Điệp vàng - Caesalpinia pulcherrima (L.) Sw., thuộc họ Đậu - Fabaceae.Mô tả của cây Kim phượng:Kim phượng là dạng cây nhỏ không gai hay ít có gai. Lá có trục dài 10-40cm; lá lông chim 3-10 đôi, có trục dài ...
Kim ngân vòi nhám
Kim ngân vòi nhám, Kim ngân dại - Lonicera dasystyla Rehd., thuộc họ Kim ngân - Caprifoliaceae.Mô tả của cây Kim ngân vòi nhám:Kim ngân vòi nhám là dạng cây leo bằng thân quấn, có các nhánh non có lông rồi nhẵn, màu đo đỏ. Lá mọc đối, có phiến ...