# thuốc nam
Cây mộc hoa trắng chữa lỵ amip
Hạt và vỏ cây mộc hoa trắng được dùng làm thuốc chữa lỵ amipCòn gọi là cây sừng trâu, cây mức lá to, thừng mực to lá, mức hoa trắng, mộc vài (Thổ), mic lông Tên khoa học Holarrhena antidysenteria Wall (Echites antidysenterica Roxb, Wrightia ...
Củ Tỏi gia vị nhiều tác dụng dược lý
Tên khoa học Allium sativum L Thuộc họ Hành Alliaceae Ta dùng củ tỏi (Bulbus Allii) là dò của cây tỏi mà ta vẫn dùng làm gia vị A.Thành phần hóa học Trong tỏi có một ít iot và tinh dầu (100kg tỏi chứa chừng 60- 200g tinh dầu). Thành ...
Cây sầu đâu rừng
Còn gọi là cây sầu đâu cứt chuột, hạt khổ sâm, khổ luyện tử, nha đam tử, chù mền, san đực (Sầm sơn), cứt cò (Vĩnh linh), bạt bỉnh (Nghệ an) Tên khoa học Brucea javanica (L) Merr. (Brucea sumatrana Roxb) Thuộc họ Thanh thất Simaroubaceae Cây ...
Cây Ba Chẽ - lá phơi khô chữa lỵ
Tên khác: Niễng đực Tên khoa học: Desmodium cephalotes Wall. Thuộc họ: Đậu - Fabaceae (Papilionaceae) A. Mô tả cây Cây nhỏ sống lâu năm, thân nhỏ, có nhiều cành. Thường cao 0,5-0,6m nhưng cũng có thể cao tới 1,5m. Lá gồm ...
Vỏ cây Bàng trị loét lỵ tiêu chảy
Tên khác: Còn gọi là Quang lang, Chambok barang parcang prang (campuchia), Badamier (Pháp) Tên khoa học: Terminalia catappa L. Thuộc họ: Bàng - Combretaceae A. Mô tả cây Bàng là một cây to, có thể cao tới 25m, cành mọc làm cho tán cây xoè ...
Bông Trang đỏ
Tên khác: Bông trang đỏ, Mẫu đơn, Kam ron tea (Campuchia) Tên khoa học: Ixora coccinea L. Thuộc họ: Cà phê - Rubiaceae A. Mô tả cây Cây nhỏ, thân cành nhẵn, cao 0,6- 1m. lá đối, không cuống hay gần như không cuống, phiến lá hình bầu ...