# cây thuốc quanh ta
Cây long não vị thuốc quý sát trùng vết thương viêm nhiễm
Còn gọi là chương não, rã hương, may khao khinh (Lào). Tên khoa học Cinnamomum camphora L. Nees. et Eberm. (Laurus camphora L.). Thuộc họ Long não Lauraceae. Long não (Camphora) là tinh thể không màu mùi thơm đặc biệt cất từ lá, gỗ hoặc rễ cây long ...
Cây mã tiền hạt chữa tê thấp bại liệt
Còn gọi là củ chi, sleng thom, sleng touch (Cămpuchia), kok toung ka (Lào), vomiquier fausse angusture, mắc sèn sứ (Thổ), co bẽn kho (Thái). Tên khoa học Strychnos nuxvomica L. Thuộc họ Mã tiền Loganiaceae. Tên mã tiền dùng để chỉ nhiều cây khác nhau ...
Cây mộc qua trị ho lâu ngày
Tên khoa học Chaenomeles lagenaria (Lois.) Koidz (Cydonia lagenaria Lois.). Thuộc họ Hoa hồng Rosaceae. Mộc qua (Fructus Chaenomelis lagenariae) là quả chín phơi hay sấy khô của cây mộc qua (Chaenomeles lagenaria). Vị thuốc này cho đến nay vẫn còn phải ...
Cây vuốt hùm ngâm rượu trị mất ngủ
Còn có tên là móc mèo, móc điểu, trần sa lực, nam đà căn. Tên khoa học Caesalpinia minax Hancc. Thuộc họ Vang Caesalpiniaceae. A. Mô tả cây Cây nhỏ mọc thành bụi, thân cành có gai. Lá kép lông chim, cuống chung dài 30-40cm, cuống phụ dài ...
Rễ bướm bạc dùng sắc thuốc giảm đau
Còn gọi là bướm bướm, hoa bướm, bứa chừa (Thái). Tên khoa học Mussaenda pubescens Ait. f. Thuộc họ Cà phê Rublaceae. A. Mô tả cây Cây nhỡ mang rất nhiều cành, cành non có lông mịn. Lá nguyên mọc đối dài 4-9cm, rộng 1,5-4,5cm, lá kèm ...
Vỏ rể cây Chay dùng nhai cho chắc răng
Còn gọi là Cây chay. Tên khoa học Artocarpus tonkinensis A. Chev. Thuộc họ Dâu tằm Moraceae. A. Mô tả cây Cây to cao 10-15m, thân nhẵn, cành non có tông màu hung nâu, cành già màu xám. Lá mọc so le, mặt trên nhẵn bóng, mặt dưới có lông trên ...