# cây thuốc quanh ta
Cây xá xị lá non dùng làm rau xanh, tinh dầu dùng làm nước giải khát giúp tiêu cơm
Còn gọi là vù hương, rè hương, cô châu, canh châu, bois de vierge. Tên khoa học Cinnamomum parthenoxylon Meissn, (Sassafras parthenoxylon Meissn). Thuộc họ Long não Lauraceae. Chú thích về tên tên cây xá xị chỉ mới được nhân dân các tỉnh phía Nam ...
Cây thiên niên kiện khử phong thấp mạnh gân cốt dùng dạng thuốc sắc hay ngâm rượu
Còn gọi là sơn thục. Tên khoa học Homalomena aromatica (Roxb). Schott (Calla aromatica Roxb). Homalomena occulta (lovva) Schott. Thuộc họ Ráy Araceae. Thiên niên kiện (Rhizoma Homalomenae) là thân rễ phơi hay sấy khô của cây thiên niên kiện Tên thiên niên ...
Cây sung cây kiểng dùng làm rau ăn hoặc dùng nhựa đắp trị sưng nhọt mủ
Còn gọi là lo va (Campuchia). Tên khoa học Ficus glomerata Roxb. var. chittagonga (Miq.) King (Ficus chitagonga Miq., F. mollis Miq).Covellia glomerata Miq; Cmollis Miq; c.mollis Mip. Thuộc họ Dâu tằm Moraccae. Ta dùng nhựa cây sung làm thuốc. A. Mô tả cây Sung là ...
Cây Hy thiêm chữa gân tay tê mỏi
Còn gọi là cỏ đĩ, cứt lợn, hy kiểm thảo, hy tiên, niêm hồ thái, chư cao, hổ cao, chó đẻ, nụ áo rìa. Tên khoa học Siegesbeckia orientalis L. (S. glutinosa Wall., Minyranthes heterophylla Turcz.). Thuộc họ Cúc Asteraceae (Compositae). Cây này đầu tiên ...
Dây đau xương trị tê thấp
Còn gọi là khoan cân đằng Tên khoa học Tinospora sinensis Merr (Tinospora tomentosa Miers, Tinospora malabarica Miers, Menìspermum malabaricum Lamk). Thuộc họ Tiết dê Menispermaceae. Tên dây đau xương vì người ta dùng cây này để chữa bệnh đau xương. Khoan ...
Cốt toái bổ trị bong gân tụ máu
Còn gọi là bổ cốt toái, co tạng tố (Thái ở châu Quỳnh Nhai), co in tó (Thái ở Điện Biên), cây tổ phượng, cây tổ rồng, tổ điều, tắc kè đá. Tên khoa học Drynaria fortunei J. Sm. (Polypodium fortunei O. Kuntze). Thuộc họ Dương xỉ: ...